Có rất nhiều loại rau phù hợp với những người nhóm máu O, và chúng là một thành phần quan trọng trong bữa ăn của bạn. Tuy nhiên, bạn không thể ăn bừa mọi loại rau. Một vài loại rau gây ra vấn đề nghiêm trọng cho người nhóm máu O. Chẳng hạn như, một vài loại thuộc họ Cải bắp – như bông cải và cải bẹ xanh- có thể ức chế chức năng tuyến giáp, vốn đã không ổn định ở người nhóm máu O. Sự rối loạn tuyến giáp có thể cản trở việc rụng trứng và khả năng thụ thai và gây ra trục trặc khi đang mang thai. Những loại rau xanh giàu vi-ta-min K, như cải xoăn và cải rổ, đều rất tốt cho người nhóm máu O. Vi-ta-min này rất cần để đông máu. Những người nhóm máu O có nồng độ thấp hơn nên cần vi-ta-min K để giúp máu đông hoàn toàn. Điều này đặc biệt quan trọng khi ngày sanh của bạn đến gần.
Đọt linh lăng có chứa chất gây rối loạn tiêu hóa, có thể làm cho người nhóm máu O càng thêm nhạy cảm. Nấm mốc trong nhà và những loại nấm đông cô, cũng như ô-liu lên men, thường làm người nhóm máu O dị ứng. Các loại rau thuộc họ cà độc dược, như cà tím và khoai tây, gây ra chứng viêm khớp cho người nhóm máu O, vì léc-tin của chúng gây ra phản ứng miễn dịch với các mô. Léc-tin trong bắp ngô có thể ảnh hưởng đến độ nhạy của cơ thể đối với in-xu-lin và có thể gây ra mất cân bằng đường huyết –có khả năng nguy hiểm khi đang mang thai.
Nên hạn chế ăn thì là và ngò tây khi đang mang thai, vì mấy loại rau này có thể gây kích thích tử cung. Ngoài ra, hãy lưu ý là mặc dù hành và tỏi đều có lợi cho nhóm máu O, nhưng có lẽ bạn nên tránh hoặc hạn chế trong khi đang cho con bú. Một số trẻ bị đau bụng khi bà mẹ ăn mấy thứ này.
NHIỀU LỢI ÍCH
Ác-ti-sô (bông ác-ti-sô, Củ cúc vụ) Tảo bẹ
Củ cải đường Su hào
Bông cải xanh Rau diếp (đảo Cos)
Rau diếp xoăn Đậu bắp
Rau cải xoăn Củ hành (tất cả)
Cây bồ công anh Mùi tây*
Rau diếp quăn Củ cải vàng
Cải ngựa Khoai (khoai lang)
Cải rổ Bí ngô
Rong biển Củ cải Thụy Sỹ
Cải bi-na Củ cải
KHÔNG ẢNH HƯỞNG
Cải tàu bay Quả ô-liu (Hy lạp, màu xanh,
Măng tây Tây Ban Nha )
Măng tre Mùi tây*
Củ dền Đậu (đậu Hà lan, đậu cô-ve, đậu que)
Cải thìa Ớt (xanh, vàng,
Bắp cải Brussels ớt sừng trâu, ớt ngọt)
Bắp cải (Trung quốc, màu xanh, Rau diếp đắng
đỏ, trắng) Củ cải, giá
Nước bắp cải Cải dầu
Cà rốt Củ cải Thụy Điển
Cây Cần tây Dưa món của Đức
Cần tây Hành ta
Quả ớt Hành tím
Củ cải trắng Quả bí, (tất cả các loại trừ
Cà tím bí ngô)
Rau diếp quăn Đậu que
Thì là* Cà chua
Đọt dương xỉ non Củ ấu
Cây tỏi Cải xoong
Rau diếp (bibb, Boston, Củ từ
rau diếp lá mềm, lá giòn, hỗn hợp) Bí ngòi
Nấm (nấm bào ngư, nấm kim châm,
nấm maitake, nấm sò,
nấm rốn, nấm rơm)
TRÁNH
Đọt linh lăng Tỏi tây
Nha đam Nấm (nấm đông cô, nấm mỡ)
Cây bơ Quả ô-liu (đen)
Bông cải Khoai tây (màu tía, đỏ, trắng,
Cây bắp vàng)
Dưa leo
Những thực phẩm không nằm trong chế độ dinh dưỡng chuẩn của nhóm máu O sẽ được đánh dấu hoa thị (*)