UBND TP.HCM vừa có văn bản chấp nhận chủ trương tăng mức thu học phí các trường công lập của Sở GD - ĐT TP.HCM từ năm học 2006 - 2007.
UBND TP.HCM yêu cầu, việc đề xuất điều chỉnh tăng mức thu học phí phải bảo đảm các nguyên tắc: tính chung các khoản đóng góp hằng tháng, không phân chia nhiều khoản; chấm dứt các khoản thu khác (do vận động thêm) ngoài qui định; không thu học phí của học sinh khối tiểu học theo qui định của Luật giáo dục, nhưng thu một khoản phí phục vụ các hoạt động sinh hoạt học tập của học sinh.
Mức thu cần được qui định theo các mức đóng góp khác nhau cho các đối tượng là học sinh nội thành, ngoại thành, địa bàn dân cư khó khăn và điều kiện cơ sở vật chất của các trường lớp (trường đạt chuẩn quốc gia).
Theo bà Dương Ngọc Thanh, Phó Giám đốc Sở GD - ĐT TP.HCM, đề án điều chỉnh mức học phí lần này cũng dựa trên tinh thần đó. Ngoài khoản học phí ra, phụ huynh không phải đóng thêm các khoản thu khác như vệ sinh, học phẩm, học cụ... Điều này sẽ giúp phụ huynh thuận lợi hơn trong việc đóng học phí cho con em; phụ huynh cũng tránh được những khoản đóng không biết gọi tên. Về phía nhà trường cũng không còn có những kẽ hở để thu những khoản khác ngoài sự cho phép của Sở GD - ĐT.
Cũng theo bà Dương Ngọc Thanh, mức học phí công lập hiện nay tại TP.HCM được xây dựng và thực hiện từ năm 1998. Việc thu trước đây thường dựa theo mức thu trước đó chứ không được xây dựng trên cơ sở thu đủ chi sau khi được phân bổ ngân sách. Hiện nay, với mức thu học phí hiện hành nhà trường không đủ chi.
Dự kiến mức học phí:
Cấp học |
Học phí học 1 buổi/ngày |
Học phí học 2 buổi/ngày |
Học phí học 2 buổi/ngày có tham gia bán trú (không tính tiền ăn) |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nhà trẻ |
180.000 -
280.000 |
130.000 -
230.000 |
/ |
/ |
290.000 -
390.000 |
240.000 -
340.000 |
Mẫu giáo |
180.000 -
230.000 |
130.000 -
180.000 |
/ |
/ |
280.000 -
330.000 |
230.000 -
280.000 |
Tiểu học |
không thu |
không thu |
không thu |
không thu |
không thu |
không thu |
THCS |
90.000 |
75.000 |
16.000 |
145.000 |
240.000 |
225.000 |
THPT |
140.000 |
120.000 |
220.000 |
200.000 |
300.000 |
280.000 |
THPT chuyên |
180.000 |
/ |
250.000 |
/ |
330.000 |
/ |
Bổ túc Cơ sở |
100.000 |
80.000 |
/ |
/ |
/ |
/ |
Bổ túc trung học |
130.000 |
100.000 |
/ |
/ |
/ |
/ |
Đối với HS Tiểu học: không thu học phí, chỉ thu phần đóng góp xây dựng trường lớp và các chi phí phục vụ 2 buổi/ngày, phục vụ quản lý bán trú (nếu có) cụ thể như sau:
Học 1 buổi/ngày: 30.000đ/HS/tháng; Học 2 buổi/ngày: 90.000đ/HS/tháng; Học 2 buổi/ngày có bán trú: 190.000đ/HS/tháng.
Các HS học THPT chuyên, đối tượng là HS giỏi được chọn vào đội tuyển, lớp năng khiếu được miễn giảm học phí.
Học phí được thu theo từng tháng.
Đối với các khoản thu có quy định khung thu, phòng Giáo dục trình UBND quận, huyện phê duyệt mức thu trước khi thực hiện.
Riêng về mức thu, đối tượng và phương thức thu tiền cơ sở vật chất đối với các đơn vị sử dụng vốn kích cầu thông qua đầu tư của TP và được tiếp tục thực hiện thep quy định ghi trong quyết định của UBND TP cho từng dự án cụ thể và được thông báo trong kế hoạch tuyển sinh đầu năm học.
Học phí các lớp tăng cường ngoại ngữ, tin học, học phí 2 buổi, học nghề phổ thông: Chỉ được thu khi HS có yêu cầu và nhà trường có đủ điều kiện (CSVC, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên...) để thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình theo quy định của Bộ GD - ĐT và Sở GD- ĐT.
Các lớp tăng cường ngoại ngữ, tin học:
Khối |
Tăng cường
ngoại ngữ (Anh, Pháp, Hoa), tin học (HS/tháng) |
Học nghề phổ
thông (đ/tiết) |
Tiểu học |
70.000 |
/ |
Trung học cơ sở |
70.000 |
1.500 |
Trung học phổ thông |
80.000 |
1.500 |
Mức học phí cũ và mới các trường công lập tại TP.HCM
Theo quy định mới, ngoài khoản thu học phí, phụ huynh không phải đóng thêm một khoản thu nào khác. Năm học 2007 - 2008, học phí công lập tại TP.HCM sẽ tăng mạnh. VietNamNet xin cung cấp đến bạn đọc bảng so sánh giữa hai mức học phí mới và cũ.
So sánh khoản thu hiện tại và mức thu đề nghị: (Lưu ý: đơn vị tính ngàn)
Nội
dung thu |
Học phí (ngàn) |
Tổ chức PV và QL bán trú (tháng) |
Vệ sinh bán trú (tháng) |
Cơ sở vật chất (năm) |
CSVC phục vụ bán trú (năm) |
Học phẩm, học cụ, ĐDDH (năm) |
Số tiền phải đóng (HS/tháng) |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nội thành |
Ngoại thành |
Nhà trẻ |
Mức cũ |
|
HS học 1 buổi |
50 |
30 |
|
|
|
30 |
20 |
|
|
50 |
40 |
58.000 |
36.667 |
HS học bán trú |
30 |
30 |
50 |
5 |
3 |
30 |
20 |
150 |
80 |
50 |
40 |
130.556 |
98.556 |
Mức thu mới |
|
HS học 1 buổi |
150 - 250 |
100 - 200 |
|
|
|
270 |
270 |
|
|
|
|
180 - 280 |
130 - 230 |
HS học bán trú |
150 - 250 |
100 - 200 |
|
|
|
270 |
270 |
360 |
360 |
|
|
290 - 390 |
240 - 340 |
Mẫu giáo |
Mức cũ |
|
HS học 1 buổi |
40 |
20 |
|
|
|
30 |
20 |
|
|
100 |
80 |
54.444 |
31.111 |
HS học bán trú |
40 |
20 |
50 |
5 |
3 |
30 |
20 |
150 |
80 |
100 |
80 |
126.111 |
93 |
Mức thu mới |
|
HS học 1 buổi |
150 - 200 |
100 - 150 |
|
|
|
270 |
270 |
|
|
|
|
180 -230 |
130 - 180 |
HS học bán trú |
150 - 200 |
100 - 150 |
70 |
|
|
270 |
270 |
270 |
270 |
|
|
280 - 330 |
230- 280 |
( Theo VietNamNet )