Bài 4: Bé học chữ h, k, v, y
1. Chữ H, h: (Tên: Chữ hát)
Đọc: chữ hát (âm hờ), cho trẻ nhận mặt chữ h và H
Viết: Cho trẻ đồ chữ h (viết thường,cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ in thường )
Tìm chữ: cho trẻ tìm và đọc tên chữ h và H trong các tranh ảnh, hình vẽ, thẻ lô tô có gắn chữ: hoa, hè, hồng.v.v.. kết hợp giữa việc tìm chữ và việc cùng trẻ chỉ tên chữ và đọc từ có chứa chữ h cho trẻ đọc theo.
2. Chữ K, k: (Tên: chữ ca)
Đọc: chữ ca (âm ca)
Nhận mặt chữ K (in hoa) và chữ k (viết thường)
Viết: k (viết thường, cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ in thường)
Cho trẻ đồ chữ k theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: sau khi trẻ đọc và đồ chữ k, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ k, K:
Tranh cái kệ (từ cái kệ ), trẻ tìm chữ k trong tiếng kệ (cung cấp cho trẻ càng nhiều từ, tiếng có chữ k và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ k cho trẻ)
Cho trẻ chỉ chữ k trong từ có chứa chữ k, đọc từ có chứ chữ k cho trẻ đọc theo (ví dụ: đọc và chỉ từng tiếng trong từ cái kệ, trẻ chỉ theo và đọc
3. Chữ V, v:(Tên: Chữ vê)
Đọc: chữ vê (âm vờ), cho trẻ nhận mặt chữ V (in hoa) và chữ v (viết thường)
Viết :
v (viết thường, cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ in thường)
Cho trẻ đồ chữ v theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đồ chữ v, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng chứa chữ V,v: tranh hình vuông (từ hình vuông), trẻ tìm chữ v,V trong tiếng vuông.
Cho trẻ chỉ và đọc chữ v có trong các từ trong tranh. Người lớn chỉ từng chữ và đọc cho trẻ đọc theo.
4. Chữ Y, y: (Tên: chữ y dài)
Đọc: chữ y (âm i dài), cho trẻ nhận mặt chữ Y (in hoa) và chữ y (viết thường)
Viết :
- y (viết thường, cho trẻ viết theo mẫu chữ thường, vì chữ trong bài này là chữ in thường)
Cho trẻ đồ chữ y theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đồ chữ y, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng chứa chữ Y, y: tranh chim yến (từ chim yến), trẻ tìm chữ y, Y trong tiếng Yến.
Cho trẻ chỉ và đọc chữ y có trong các từ trong tranh. Người lớn chỉ từng chữ và đọc cho trẻ đọc theo.
* Luyện tập:
- Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:
Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ h, k, y, v mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ h, k, y, v vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ cái với ô bên phải tương ứng:
Ví dụ: từ chim yến: có chữ y trong tiếng: yến, nối tiếng yến với ô chữ y.
Từ có chứa chữ h, k, v, y
|
Chữ cái: h, k, v, y
|
hoa Huệ
cái kệ
con vịt
chim yến
lá hẹ
thước kẻ
vỏ sò
gốc cây
bài hát
cũ kĩ
tập vẽ
chữ ký
|
Chữ h (hờ)
H, h
|
Chữ k (ca)
K, k
|
Chữ v (vờ)
V, v
|
Chữ y (i dài)
Y, y
|
- Kể chuyện:
Người lớn đọc cho bé nghe một đoạn truyện, yêu cầu bé tìm những từ có chứa chữ h, k, v, y (có thể cùng tìm với trẻ và đọc to những từ đó cho trẻ nghe và đọc lại)
* Chú ý: thời gian trẻ tập đồ khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đồ chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ trong một đoạn văn ngắn.
Ví dụ: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi: chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó. Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.
Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.
Ban biên tập mamnon.com